Chuyển đổi số năm 2025 ( Cập nhật ngày: 31/12/2024 )Thực hiện Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 26/12/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Na Rì về chuyển đổi số huyện Na Rì năm 2025. Ủy ban nhân dân xã Quang Phong ban hành kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn xã với những nội dung sau:
– Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. – Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW. – Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. – Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướngChính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đếnnăm 2030. – Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0. – Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. – Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. – Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030. – Công điện số 33/CĐ-TTg ngày 07/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng. – Nghị quyết số 428-NQ/BCSĐ ngày 22/9/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh Bắc Kạn về thúc đẩy hoạt động phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh. – Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến năm 2025. – Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0. – Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021- 2025. – Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về đào tạo, bồi dưỡng an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 – 2025. – Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 07/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Đề án đảm bảo hạ tầng ngành thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 – 2025. – Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến năm 2030. – Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. – Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 -2025, định hướng đến năm 2030. – Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 – 2025, định hướng đến năm 2030.
– Tăng cường phối hợp xây dựng và sử dụng dữ liệu số; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, cải cách hành chính; chuyển đổi nhận thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền số, thúc đẩy phát triển kinh tế số và từng bước hình thành công dân số, xã hội số của xã gắn với công tác đảm bảo an toàn thông tin trong chuyển đổi số. – Tập trung triển khai thực hiệncác nhiệm vụ chuyển đổi số góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, phục vụ người dân, doanh nghiệp; phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính; hoạt động cải cách hành chính; hạ tầng dùng chung, an toàn thông tin và Đề án 06 (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030), Quyết định số 1087/QĐ-TTg ngày 02/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Cấp ủy, chính quyền, các ngành; Ban Chỉ đạo chuyển đổi số, thành viên Ban Chỉ đạo tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện; quán triệt triển khai thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh, UBND huyện về chuyển đổi số; xây dựng kế hoạch công tác phải xác định cụ thể nội dung, thời hạn, yêu cầu kết quả; thời gian. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vịtrong triển khai hoạt động chuyển đổi sốgắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chương trình, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội của huyện; thay đổi tư duy, lề lối làm việc từ thủ công truyền thống sang làm việc trên môi trường số; lấy kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số trở thành một trong các tiêu chí để đánh giá xếp loại công chức, viên chức và bình xét thi đua – khen thưởng hằng năm. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số để tiếp tục nâng cao nhận thức cho người dân về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác, chất lượng đời sống nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong triển khai thực hiện; chú trọng việc chia sẻ các cách làm hay trong chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vịđể áp dụng khi phù hợp.
Xây dựng, ban hành các văn bản, kế hoạch thực thi các chương trình, kế hoạch của tỉnh triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số nhằm thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực, thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với người dân, doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp, mới thành lập,…
Phối hợp và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông thực hiện các giải pháp để xóa vùng lõm sóng di động băng rộng; mỗi người dân trưởng thành có một điện thoại thông minh, mỗi hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng; phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông cấp chữ ký số công cộng cho người dân để đảm bảo giá trị pháp lý của các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện tử, học bạ số,…). Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị đảm bảo việc cập nhật dữ liệu “Đúng – đủ – sạch – sống”; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở theo quy định.
– Thực hiện duy trì và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt. – Tham gia đầy đủ các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm ATTT mạng theo quy định. – Phối hợp kiểm tra, đánh giá định kỳ an toàn thông tin theo quy định. – Duy trì và đảm bảo hoạt động cổng thông tin điện tử của huyện được đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng.
– Nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, nâng cao trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng. – Hỗ trợ thông tin cho người dân, doanh nghiệp; triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn huyện. – Thường xuyên rà soát, kiện toànBan Chỉ đạo về Chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã.
– Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số tham gia hoạt động trên địa bàn huyện. – Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ gắn với chuyển đổi số trong quá trình sản xuất, quản lý, phân phối hàng hoá; đẩy mạnh thương mại điện tử, thúc đẩy hoá đơn điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt trong tất cả các lĩnh vực; tiếp tục triển khai các hoạt động tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
– Phát huy vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng, đoàn thanh niên trong tuyên truyền, hỗ trợ người dân sử dụng các ứng dụng số cơ bản, thiết thực hiện nay như: Hoàn thành việc thiết lập tài khoản VneID, đặc biệt là tài khoản định danh điện tử mức độ 2, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến… – Tiếp tục phối hợp với các đoàn thể triển khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao kỹ năng số cho người dân, từng bước hình thành công dân số với thiết bị, kỹ năng số và kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin phù hợp. – Duy trì và tiếp tục thúc đẩy chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục, y tế; tiếp tục thu hút sự tham gia đồng bộ của các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin, ngân hàng vào các hoạt động triển khai các ứng dụng số thiết thực, phù hợp cho người dân và doanh nghiệp.
– Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số để tiếp tục nâng cao nhận thức cho người dân về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác, chất lượng đời sống nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong triển khai thực hiện; chú trọng việc chia sẻ các cách làm hay trong chuyển đổi số tại các Bộ ngành, địa phương khác và trong tỉnh để áp dụng khi phù hợp; phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành công của tỉnh, huyện. – Thúc đẩy các hoạt động đào tạo, tập huấn, tận dụng tối đa nền tảng học trực tuyến đại trà để nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp. Kinh phí triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2025 được cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên theo quy định. Giao Công chức Tài chính – Kế toán xã tham mưu cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên được giao xây dựng, thực hiện kế hoạch, dự toán thực hiện các nội dung chuyển đổi số trên địa bàn xã.
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số xã chịu trách nhiệm trước UBND xã, Chủ tịch UBND xã trong việc tham mưu, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất với UBND xã, Chủ tịch UBND xã về chủ trương, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy chuyển đổi số hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
2.1. Trách nhiệm chung: – Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số của xã trong tháng 12/2024đảm bảo phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế; tổ chức thực hiện để hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của xã đối với các mục tiêu/chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. – Khai thác, sử dụng hiệu quả các hệ thống, CSDL của trung ương và của tỉnh, huyện đã đầu tư, triển khai; đảm bảo duy trì dữ liệu “Đúng – đủ – sạch – sống” cho các hệ thống thông tin được giao quản lý, vận hành và sẵn sàng cung cấp, chia sẻ dữ liệu khi được yêu cầu; chủ động đề xuất kết nối, chia sẻ dữ liệu liên quan, không thu thập lại các dữ liệu đã được các hệ thống khác cung cấp. – Nâng cao chất lượng lập hồ sơ các nhiệm vụ/dự án chuyển đổi số; chủ động xin ý kiến của sở ngành chủ quản (nếu cần thiết) để phù hợp định hướng, đảm bảo tính liên thông chia sẻ dữ liệu, tránh trùng lặp, lãng phí; chịu trách nhiệm toàn diện về sự cần thiết, quy mô, hiệu quả các nội dung thực hiện, đảm bảo hiệu quả, phù hợp thực tiễn. – Chủ động phối hợp với các ngành liên quan trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, dự án, chương trình, kế hoạch liên quan đến hoạt động chuyển đổi số thuộc ngành/lĩnh vực quản lý. 2.2. Trách nhiệm cụ thể 2.2.1. Văn Phòng – Thống kê – Tham mưu Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số xã các văn bản chỉ đạo, đôn đốc các ngành thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra. – Tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các ngành, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này; kịp thời nắm bắt, tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.Trường hợp vượt quá thẩm quyền kịp thời báo cáo UBND xã, Chủ tịch UBND xã xem xét, giải quyết. – Tham mưu, phối hợp với Công chức Tài chính – Kế toán trong việc trình UBND xã xem xét, phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số theo Kế hoạch này. – Phối hợp tham mưu triển khai các văn bản liên quan đến công tác chuyển đổi số; hướng dẫn các ngành thực hiện việc rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình TTHC, trong đó tập trung vào việc đơn giản hoá TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm phục vụ. – Đảm bảo nội dung về hiện đại hóa hành chính và các hoạt động cải cách hành chính của xã; cử thành phần tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động của cơ quan nhà nước. – Tiếp tục tham mưu, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 635/KH-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh về phát động phong trào thi đua “Bắc Kạn đẩy mạnh chương trình chuyển đổi số giai đoạn 2022 – 2025” nhằm kịp thời tuyên dương, động viên các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong công tác chuyển đổi trên địa bàn xã. 2.2.3. Công chức Tài chính – Kế toán – Tham mưu Ủy ban nhân dân xã xem xét cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các dự án, chỉ tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã theo kế hoạch được UBND xã thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương. – Thẩm định dự toán các hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo quy định. – Phối hợp với các ngành đôn đốc triển khai các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số (nếu có) đảm bảo tiến độ giải ngân đúng quy định. 2.2.4. Công chức Địa chính – NN-XD&MT Tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số thuộc lĩnh vực đơn vị, ngành quản lý, phụ trách; tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ để thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ cao trong chuyển đổi số trên địa bàn xã. 2.2.5. Công an xã – Sử dụng, cập nhật hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định; đảm bảo hoạt động an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình kết nối các Hệ thống của tỉnh với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. – Tiếp tục tham mưu triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn xã đảm bảo đồng bộ với triển khai kế hoạch chuyển đổi số của xã. 2.2.8. Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã – Tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này một cách phù hợp trên địa bàn để góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của xã trong năm 2025. – Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành, phục vụ đời sống kinh tế – xã hội, đảm bảo mục tiêu tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng; triển khai các ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành như quản lý thông tin nhân khẩu, hộ gia đình trên địa bàn, quản lý các chính sách an sinh xã hội, triển khai kênh trao đổi, tương tác trực tuyến giữa chính quyền cấp xã và nhân dân. – Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và cán bộ cấp thôn về chính quyền số, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn thông tin.
– Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ đoàn viên/hội viên và nhân dân nâng cao nhận thức, kỹ năng số và khai thác các ứng dụng số phù hợp, đảm bảo an toàn thông tin mạng. – Đề nghị Đoàn thanh niên xã quan tâm phối hợp triển khai các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ chuyển đổi số; phát huy hiệu quả vai trò của lực lượng đoàn viên thanh niên nòng cốt đã được tập huấn thời gian qua. Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của UBND xã Quang Phong. xem chi tiết Kế hoạch tại đây: Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 xã Quang Phong Phụ lục CHỈ TIÊU CƠ BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ QUANG PHONG NĂM 2025
|